Quản lý tài khoản Spotify của bạn một cách dễ dàng

Thông tin, khoản thanh toán và quyền riêng tư ở cùng một nơi.

Tìm hiểu về dữ liệu của tôi

Khi dùng chức năng tự động Tải dữ liệu của bạn xuống, bạn sẽ nhận được nhiều tệp ở định dạng JSON. JSON là tên viết tắt của Ký hiệu đối tượng JavaScript (JavaScript Object Notation). Đây là một định dạng có cấu trúc thường dùng mà cả máy tính và con người đều có thể hiểu. Bạn có thể tải xuống 3 gói dữ liệu khác nhau, riêng biệt hoặc cùng lúc. Các gói sẽ gồm bản sao của dữ liệu sau (nếu có).

Dữ liệu tài khoản

Loại dữ liệu

Nội dung bao gồm

Playlist

Bản tóm tắt các danh sách phát đã tạo hoặc lưu và mọi bài hát đã lưu, bao gồm:

  1. Tên danh sách phát.
  2. Ngày sửa đổi danh sách phát gần đây nhất.
  3. Tên các bài hát có trong danh sách phát.
  4. Tên các nghệ sĩ của từng bài hát.
  5. Tên album hoặc tập (nếu là podcast).
  6. Tên bản nhạc trên máy nếu người dùng đã tải nội dung âm thanh đã lưu trên máy lên để phát trên dịch vụ Spotify.
  7. Bất kỳ nội dung mô tả nào được người dùng thêm vào danh sách phát.
  8. Số lượng người theo dõi danh sách phát.

Lịch sử stream (audio, video và podcast)

Danh sách nội dung (ví dụ: bài hát, video và podcast) mà bạn đã nghe hoặc xem trong năm qua, bao gồm:

  • Ngày và giờ khi bạn dừng nghe trực tuyến ở định dạng UTC (Múi giờ phối hợp quốc tế).
  • Tên "người tạo" của từng buổi nghe trực tuyến (ví dụ: tên nghệ sĩ nếu là bản nhạc).
  • Tên của nội dung bạn đã nghe hoặc đã xem (ví dụ: tên bản nhạc hoặc tên video).
  • "msPlayed" – Viết tắt của số mili giây mà bạn đã nghe bản nhạc.

Thư viện

Bản tóm tắt (tại thời điểm bạn yêu cầu) của các nội dung đã lưu trong Thư viện (bài hát, tập, chương trình, nghệ sĩ và album), bao gồm:

  1. Tên nội dung.
  2. Tên album và chương trình.
  3. Người tạo.
  4. Giá trị nhận dạng tài nguyên đồng nhất (URI) của nội dung.

Cụm từ tìm kiếm

Danh sách nội dung bạn đã tìm kiếm, bao gồm:

  1. Ngày và giờ tìm kiếm.
  2. Loại thiết bị/nền tảng đã dùng (như iOS, máy tính).
  3. Cụm từ tìm kiếm hiển thị nội dung người dùng đã nhập vào trường tìm kiếm.
  4. URI tương tác tìm kiếm hiển thị danh sách Giá trị nhận dạng tài nguyên đồng nhất (URI) của kết quả tìm kiếm mà người dùng đã tương tác.

Đối với các lệnh được thực hiện bằng giọng nói, hãy xem phần Nhập bằng giọng nói ở bên dưới.

Theo dõi

Nội dung này bao gồm (nếu có) tại thời điểm yêu cầu:

  1. Số lượng người theo dõi tài khoản này.
  2. Số lượng tài khoản khác mà tài khoản này đang theo dõi.
  3. Số lượng tài khoản khác mà tài khoản này đang chặn.

Thanh toán

Phần này bao gồm thông tin chi tiết về phương thức thanh toán (nếu có):

  1. Type – Loại thẻ, ví dụ: Mastercard, Visa, v.v. hoặc các phương thức thanh toán khác như Thẻ quà tặng, PayPal.
  2. Card Number – Nếu phương thức thanh toán là thông qua thẻ, thông tin này chỉ gồm 4 chữ số cuối cùng.
  3. Card Expiry – Nếu phương thức thanh toán là thông qua thẻ, đây là 4 chữ số cho biết ngày hết hạn (ví dụ: 18/07).
  4. Creation Date – Ngày mà thông tin thanh toán được cung cấp cho Spotify.
  5. Payment Country – Quốc gia phát hành thẻ, ví dụ: Vương quốc Anh, Thụy Điển.
  6. Postal Code – Mã bưu chính nơi thẻ được đăng ký.

Dữ liệu người dùng

Dữ liệu này bao gồm những thông tin sau (nếu có):

  1. Tên người dùng Spotify.
  2. Địa chỉ email.
  3. Quốc gia.
  4. Created from Facebook – Dữ liệu này sẽ hiển thị là "true" nếu tài khoản được tạo qua Facebook.
  5. Facebook user ID – Dữ liệu này sẽ xuất hiện nếu người dùng đã bật quy trình xử lý dữ liệu trên Facebook và đã liên kết tài khoản Spotify của họ bằng cách đăng nhập bằng thông tin đăng nhập Facebook hoặc đã tạo tài khoản Spotify của họ qua Facebook.
  6. Ngôn ngữ ưa thích.
  7. Ngày sinh.
  8. Giới tính.
  9. Mã bưu chính.
  10. Địa chỉ bưu chính.
  11. Số điện thoại di động.
  12. Nhà mạng di động.
  13. Thương hiệu của thiết bị di động.
  14. Account creation – Đây là ngày đăng ký của người dùng.

Gói Family

Dữ liệu gói Family (nếu bạn sở hữu gói Premium Family) bao gồm địa chỉ, thành phố, quốc gia, tên, tiểu bang, đường phố và mã bưu chính.

Thông tin suy đoán

Chúng tôi đưa ra suy đoán nhất định về mối quan tâm và sở thích của bạn dựa trên việc bạn sử dụng dịch vụ Spotify và dùng dữ liệu thu được từ các nhà quảng cáo của chúng tôi, cũng như các đối tác quảng cáo khác. Dữ liệu này bao gồm danh sách các phân khúc thị trường mà bạn hiện đang liên kết. Tùy thuộc vào chế độ cài đặt của bạn, dữ liệu này có thể dùng để cung cấp cho bạn các quảng cáo dựa theo sở thích trong dịch vụ Spotify.

Nhập bằng giọng nói

Danh sách lệnh được thực hiện bằng giọng nói (nếu có), bao gồm:

  1. Ngày và giờ thực hiện lệnh.
  2. Ngôn ngữ do khách hàng yêu cầu.
  3. User catalogue hiển thị loại gói đăng ký mà người dùng sử dụng.
  4. Bản chép lời của lệnh thoại.
  5. Ngôn ngữ do khách hàng thiết lập.
  6. "Entity type" cho biết Giá trị nhận dạng tài nguyên đồng nhất (URI) của nội dung (ví dụ: danh sách phát, album, bản nhạc) được trả về.
  7. Quốc gia.

Hoạt động tương tác với podcast

Danh sách hoạt động tương tác (chẳng hạn như bình luận) đã được thực hiện đối với một tính năng tương tác của podcast, bao gồm:

  1. Ngày và giờ thực hiện hoạt động tương tác.
  2. Văn bản và/hoặc nội dung của hoạt động tương tác.

Spotify for Artists

Nếu bạn có tài khoản Spotify for Artist (S4A), dữ liệu bổ sung mà bạn đã cung cấp trong tài khoản S4A sẽ được liệt kê. Dữ liệu này có thể bao gồm địa chỉ email công việc, chức vụ và/hoặc vai trò của bạn đối với bên cấp phép hoặc nghệ sĩ cụ thể (ví dụ: người quản lý, người soạn nhạc, người đại diện phát ngôn, v.v.) và tên công ty của bạn.

Nhật ký nghe trực tuyến mở rộng

Loại dữ liệu

Nội dung bao gồm

Nhật ký nghe trực tuyến mở rộng (nội dung âm thanh, video và podcast)

Danh sách nội dung (ví dụ: bài hát, video và podcast) mà bạn đã nghe hoặc xem trong năm qua, bao gồm những thông tin sau:

  1. Ngày và giờ khi bạn dừng nghe trực tuyến ở định dạng UTC (Múi giờ phối hợp quốc tế).
  2. Tên người dùng Spotify của bạn.
  3. Nền tảng được dùng khi nghe nhạc trực tuyến (ví dụ: Android OS, Google Chromecast).
  4. Số mili giây mà bản nhạc được phát.
  5. Mã của quốc gia nơi nghe nhạc trực tuyến
  6. Địa chỉ IP được dùng khi nghe nhạc trực tuyến.
  7. Phần mềm được dùng khi nghe nhạc trực tuyến (ví dụ: một trình duyệt, như Mozilla Firefox hoặc Safari).
  8. Tên bản nhạc.
  9. Tên nghệ sĩ, ban nhạc hoặc podcast.
  10. Tên album của bản nhạc.
  11. URI của Bản nhạc trên Spotify giúp xác định bản nhạc đó là duy nhất
  12. Tên tập podcast.
  13. Tên chương trình podcast.
  14. URI của Tập trên Spotify giúp xác định tập podcast đó là duy nhất.
  15. Lý do bản nhạc được phát (ví dụ: bản nhạc trước đó đã phát xong hoặc bạn chọn bản nhạc đó từ danh sách phát).
  16. Lý do bản nhạc kết thúc (ví dụ: bản nhạc đó đã phát xong hoặc bạn nhấn vào nút tiếp theo).
  17. Liệu chế độ phát ngẫu nhiên có được dùng khi phát bản nhạc hay không.
  18. Thông tin về việc liệu người dùng có chuyển bài hay không.
  19. Thông tin về việc liệu bản nhạc có được phát khi không có mạng hay không.
  20. Dấu thời gian về thời điểm nghe nhạc khi không có mạng, nếu có.
  21. Thông tin về việc liệu bản nhạc có được phát trong chế độ nghe riêng tư hay không.

Hãy tìm tệp "Read Me First – Extended Streaming History" được gửi kèm với dữ liệu của bạn để biết thông tin chi tiết về từng nội dung kỹ thuật tương ứng với dữ liệu mô tả bên trên.

Thông tin nhật ký kỹ thuật

Loại dữ liệu

Nội dung bao gồm

Thông tin nhật ký kỹ thuật

Thông tin nhật ký kỹ thuật bao gồm các dữ liệu kỹ thuật chi tiết, chẳng hạn như các lệnh, thông báo lỗi và chuỗi nhật ký mà chúng tôi đã thu thập được từ tài khoản của bạn, nhằm cung cấp và khắc phục sự cố của dịch vụ Spotify.

Hãy tìm tệp "Read Me First – Technical Log Information" được gửi kèm với dữ liệu của bạn để biết thông tin chi tiết về thông tin nhật ký kỹ thuật. Tệp này được cung cấp mặc định bằng tiếng Anh, tuy nhiên nếu bạn cần được hỗ trợ để tìm hiểu về dữ liệu này bằng ngôn ngữ địa phương của mình, bạn có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng bất cứ lúc nào (privacy@spotify.com).

Bài viết này có hữu ích không?